Theo kế hoạch điều chỉnh giá xe qua các giai đoạn của VinFast, trong thời gian từ 1/1/2019 - 9/2019, giá xe Vinfast sẽ có 3 lần điều chỉnh nhằm tiến dần về mức “3 Không”, bao gồm các mốc tháng 1 - tháng 5 và quay về giá niêm yết vào tháng 9/2019.
Giá xe ô tô VinFast từ 1/9/2019
Dòng xe | Động cơ | Giá niêm yết (tháng 9/2019) |
VinFast LUX A2.0 | I4 - 2.0L | 1502 triệu đồng |
VinFast LUX SA2.0 | I4 - 2.0L | 1999 triệu đồng |
VinFast Fadil | I4 - 1.4L | 465 triệu đồng |
Như vậy, bắt đầu từ ngày 1/9/2019 giá của cả 3 mẫu xe VinFast sẽ tăng mạnh. Cụ thể, mẫu SUV LUX SA 2.0 sẽ có giá bán niêm yết chạm mốc gần 2 tỷ đồng, trong khi mẫu sedan của VinFast cũng vượt qua ngưỡng 1,5 tỷ đồng, VinFast fadil tăng lên mức 456 triệu đồng.
Ngoài ra, những chương trình ưu đãi, khuyến mại, giảm giá dành cho khách hàng khi mua xe ô tô VinFast cũng sẽ kết thúc kể từ ngày 31/8/2019.
Các loại phí và bảo hiểm dành cho xe ô tô theo quy định hiện hành:
Các loại phí & bảo hiểm | TP trực thuộc TW | Địa phương khác | Loại xe |
1. Phí trước bạ ô tô | - Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng: 12% - TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ: 10% | Mỗi địa phương sẽ có mức phí khác nhau, tối đa không quá 50% mức quy định chung (mức 10% giá trị xe). | Xe dưới 9 chỗ đăng kí lần đầu là 10% giá trị xe. |
2. Phí lấy biển số mới | - Hà Nội: 20 triệu đồng - Tp Hồ Chí Minh: 11 triệu đồng - Các TP trực thuộc TW: 1 triệu đồng | - TP trực thuộc tỉnh, thị xã: 1 triệu đồng - Các khu vực khác: 200.000 đồng | Áp dụng chung |
3. Phí nộp bảo hiểm trách nhiệm dân sự | Áp dụng chung | Áp dụng chung | - Xe dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải: 480.700 đồng (đã có thuế GTGT) - Xe từ 6 - 11 chỗ: 873.400 đồng |
4. Phí bảo hiểm vật chất | Tính theo % trên giá bán tùy từng hãng bảo hiểm | Tính theo % trên giá bán tùy từng hãng bảo hiểm | Tính theo % trên giá bán tùy từng hãng bảo hiểm |
5. Phí bảo trì đường bộ | Áp dụng chung | Áp dụng chung | Xe dưới 10 chỗ: 130.000 đồng/tháng. |
6. Phí đăng kiểm | 340.000 đồng | 340.000 đồng | - Đối với xe mới chưa qua sử dụng, có chu kỳ đăng kiểm trên 1 năm (với chu kì 18, 24 và 30 tháng) + Nộp phí sử dụng đường bộ theo năm (12 tháng) + Hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm (18, 24 và 30 tháng). |
Thu Hằng