Mẫu xe hạng A của VinFast ra mắt từ tháng 11/2018, và tính đến thời điểm hiện tại, VinFast Fadil đã có mặt tại Việt Nam hơn 3 năm. Sau chừng ấy thời gian, đây cũng là một trong những mẫu xe đạt được những thành công nhanh nhất trong lịch sử Việt Nam.
Với doanh số 23.128 xe bán ra trong năm 2021, VinFast Fadil đã lần đầu tiên trở thành mẫu xe bán chạy nhất năm tại thị trường Việt Nam. Trước đó tại chương trình bình chọn XE CỦA NĂM 2021, VinFast Fadil cũng xuất sắc dành vị trí mẫu xe hạng A được bình chọn nhiều nhất với 11.663/17.169 bình chọn, đạt tỷ lệ bình chọn vượt trội với 68%.
Trong năm 2021, VinFast Fadil không có bất kỳ nâng cấp nào. Không những vậy, mẫu xe hatchback hạng A của VinFast được thông báo ngừng kinh doanh từ năm 2023, để nhường chỗ cho các dòng xe điện của VinFast trong tương lai.
Hiện tại, khách hàng Việt vẫn có thể lựa chọn VinFast Fadil thông qua 3 phiên bản. Giá bán của cả 3 đang được niêm yết lần lượt:
- VinFast Fadil Tiêu Chuẩn: 425.000.000 VNĐ
- VinFast Fadil Nâng Cao: 459.000.000 VNĐ
- VinFast Fadil Cao Cấp: 499.000.000 VNĐ
Ưu điểm:
- Thiết kế hiện đại
- Kích thước gọn gàng, linh hoạt
- Động cơ 1.4L có công suất lớn nhất phân khúc
- Trang bị tiện nghi và an toàn đầy đủ
Nhược điểm:
- Không gian hàng ghế thứ 2 hẹp hơn các đối thủ
- Giá niêm yết cao
Hyundai Grand i10
Sau khi bị cạnh tranh gay gắt bởi VinFast Fadil, trong tháng 8/2021, Hyundai Grand i10 đã chính thức ra mắt thế hệ hoàn toàn mới tại Việt Nam. Trong lần này, mẫu xe hạng A của Hyundai tiếp tục lắp ráp trong nước với 2 biến thể sedan và hatchback, cùng giá bán các phiên bản lần lượt như sau:
- Hyundai Grand i10 1.2 MT Tiêu chuẩn: 360.000.000 VND
- Hyundai Grand i10 1.2 MT: 405.000.000 VND
- Hyundai Grand i10 1.2 AT: 435.000.000 VND
- Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT Tiêu chuẩn: 380.000.000 VND
- Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT: 425.000.000 VND
- Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 AT: 455.000.000 VND
Hyundai Grand i10 thế hệ mới được nâng cấp rất nhiều về thiết kế nội ngoại thất, cũng như cấu trúc khung gầm. Tuy nhiên mẫu xe này vẫn trang bị động cơ xăng Kappa 1.2L cho tất cả phiên bản. Đi kèm là 2 lựa chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp.
Về doanh số, trong năm 2021, Hyundai Grand i10 chỉ bán ra 11.732 xe, giảm 5.837 xe so với năm trước đó. Mức giảm doanh số lớn nhất kể từ lần đầu tiên ra mắt thị trường Việt Nam vào năm 2013. Điều này cũng lý giải phần nào lý do Hyundai Grand i10 chỉ xếp hạng 9 trong Top 10 mẫu xe bán chạy nhất năm 2021.
Ưu điểm
- Thiết kế hiện đại, năng động
- Trang bị tiện nghi hiện đại, thời thượng
- Không gian nội thất rộng rãi
- Có 2 biến thể sedan và hatchback
Nhược điểm
- Giá bán tăng nhiều so với trước
- Cắt giảm nhiều tính năng so với thị trường khác
- Động cơ 1.2L cũ
Mẫu xe hạng A của Kia từng được kỳ vọng trở lại thời kỳ hoàng kim khi ra mắt thế hệ mới vào cuối năm 2020. Tuy nhiên, việc chỉ cung cấp 2 phiên bản GT-Line và X-Line cho thế hệ mới, với khác biệt chủ yếu từ kiểu dáng không đem lại cú hích doanh số cho Kia Morning.
Trong năm 2021, mẫu xe này chỉ bán ra 3.904 xe, mức doanh số rất khiêm tốn nếu đặt cạnh hai mẫu xe bán chạy nhất nhì của phân khúc VinFast Fadil và Hyundai Grand i10. Nếu so với năm 2020, doanh số bán hàng của Kia Morning trong năm 2021 giảm đến 2.324 xe.
Doanh số Kia Morning thế hệ mới không cao, trong khi đó Kia Morning thế hệ cũ vẫn được Thaco tiếp tục kinh doanh, cũng là một phần lý do khiến Kia Morning chưa thể lấy lại thời kỳ hoàng kim trước đây. Hiện tại, mẫu xe này vẫn đang lắp ráp trong nước với 6 phiên bản:
- Kia Morning GT-Line: 439.000.000 VNĐ
- Kia Morning X-Line: 439.000.000 VNĐ
- Kia Morning MT: 304.000.000 VNĐ
- Kia Morning AT: 329.000.000 VNĐ
- Kia Morning AT Deluxe: 349.000.000 VNĐ
- Kia Morning AT Luxury: 383.000.000 VNĐ
Ưu điểm
- Kích thước nhỏ gọn, linh hoạt di chuyển trong đô thị
- Mạng lưới đại lý và trung tâm dịch vụ thuận tiện bảo dưỡng, chăm sóc xe
- Giá bán khởi điểm rẻ nhất phân khúc
Nhược điểm
- Động cơ 1.2L chưa có đột phá về công nghệ
- Hàng ghế thứ 2 chật, không phù hợp với di chuyển quãng đường dài
- Trang bị an toàn nghèo nàn
Ra mắt khách hàng Việt Nam vào tháng 6/2019, Honda Brio được kỳ vọng sẽ chinh phục khách hàng với khẩu hiệu “Định tầm cao mới”. Tuy nhiên giá bán cao ngất ngưởng, tiệm cận với các dòng xe hạng B khiến Honda Brio khá kén khách.
Mẫu xe hạng A của Honda chỉ thu hút khách hàng vào nửa sau của năm 2019. Minh chứng là doanh số trong 6 tháng này đạt đến 2.651 xe, bình quân Honda Brio bán ra 441 xe/tháng. Tuy nhiên trong cả năm 2020, doanh số Honda Brio chỉ đạt 2.906 xe, trung bình khoảng 242 xe/tháng. Và trong năm 2021, doanh số mẫu xe này giảm còn 2.870 xe.
Sau gần 3 năm ra mắt, Honda Việt Nam vẫn chưa có bất kỳ nâng cấp nào với Brio. Mẫu xe hạng A của Honda đang được bán ra với 2 phiên bản G và RS/RS 2 màu. Giá niêm yết các phiên bản lần lượt như sau:
- Honda Brio G: 418.000.000 VNĐ
- Honda Brio RS: 448.000.000 VNĐ
- Honda Brio RS 2 màu: 452.000.000 VNĐ
Ưu điểm
- Thiết kế thể thao, trẻ trung
- Khoang nội thất rộng rãi
- Vận hành tinh tế, mượt mà
Nhược điểm
- Giá bán cao
- Trang bị nghèo nàn
- Ít phiên bản
Tương tự Honda Brio, khi Toyota Wigo được đồn đoán sẽ ra mắt, người dùng Việt Nam đã kỳ vọng phân khúc xe hạng A sẽ có thêm một lựa chọn đáng giá. Tuy nhiên, mẫu xe hạng A của Toyota ra mắt vào tháng 9/2018 đã không đáp ứng được điều đó.
Toyota Wigo được cho là giá bán không tương xứng với trang bị. Trong khi thị trường ở thời điểm đó đang háo hức chờ đợi VinFast Fadil ra mắt, ngoài ra, Hyundai Grand i10 có giá bán thấp hơn vẫn là lựa chọn hợp lý hơn.
Và để cạnh tranh tốt hơn, phiên bản nâng cấp đã được Toyota nhanh chóng giới thiệu vào tháng 7/2020. Hãng xe Nhật Bản cũng điều chỉnh giá bán dễ tiếp cận hơn. Tuy nhiên sức hút quá lớn của VinFast Fadil, cùng với tình hình dịch bệnh bùng phát liên tục trong 2 năm khiến doanh số Toyota Wigo sa sút.
Mẫu xe hạng A của Toyota từ 2019 – 2021 có doanh số giảm dần, lần lượt là 6.891, 2.561 và 2.492 xe. Doanh số trong năm 2021 thấp khiến mẫu Toyota Wigo cũng là mẫu xe bán thấp nhất phân khúc.
Hiện tại, Toyota Wigo vẫn được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia và bán ra dưới 2 phiên bản. Giá bán của 2 phiên bản được niêm yết lần lượt:
- Toyota Wigo MT: 352.000.000 VNĐ
- Toyota Wigo AT: 384.000.000 VNĐ
Ưu điểm
- Thiết kế trẻ trung, táo bạo
- Không gian nội thất rộng
- Giá bán hợp lý
Nhược điểm
- Công nghệ vận hành lạc hậu
- Các tính năng nghèo nàn
- Ghế ngồi không linh hoạt
Nhìn chung, phân khúc xe hạng A trong năm 2021 không có quá nhiều biến động, ngoại trừ màn ra mắt của Hyundai Grand i10 thế hệ mới. Lợi thế của mẫu xe mới chắc chắn sẽ không nhỏ và sẽ là thách thức thực sự với ông vua doanh số ở thời điểm hiện tại VinFast Fadil.
Vậy các bác sẽ bình chọn cho dòng xe hạng A nào? Liệu Hyundai Grand i10 có thể lật đổ ngôi vị VinFast Fadil trong chương trình bình chọn XE CỦA NĂM 2022? Mời các bạn cùng bình chọn và trao đổi thêm!
Otofun News & Otosaigon